Bản tin số 08lib.iuh.edu.vn/wp-content/uploads/2019/12/Bantin...Bản tin Sở hữu Trí tuệ...

83
Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 1/83 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN Bản tin số 08 A. SÁNG CHẾ - GIẢI PHÁP HỮU ÍCH ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hệ thống tự chuyển chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh theo vị trí và ngữ cảnh Phương pháp giải mã tín hiệu viđeo Phương pháp truyền dữ liệu, trạm gốc, thiết bị người dùng và vật ghi đọc được bằng máy tính Phương pháp mã hóa chế độ dự báo trong ảnh Phương pháp khôi phục chế độ dự báo trong ảnh Thiết bị mã hóa hình ảnh động Thiết bị giải mã hình ảnh Đế cho hệ thống bán dẫn quang học, phương pháp sản xuất đế đó và hệ thống bán dẫn quang học sử dụng cho đế đó Phương tiện phát quang không đồng nhất Máy điện Phương pháp dùng cho sơ đồ truyền không cấp phát đường lên, trạm gốc và thiết bị người dùng Phương pháp phản hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người dùng và trạm cơ sở Thiết bị đánh dấu dùng cho việc truyền thông di động Ắc quy dùng cho xe điện Thiết bị xử lý viđeo và phương pháp điều khiển quá trình xử lý thông tin viđeo ba chiều Phương pháp và thiết bị người dùng để phát hiện lỗi của giao thức truy cập ngẫu nhiên Thiết bị điều khiển điện lập trình được Phương pháp cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc Phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã thông tin ánh xạ màu và thiết bị thực hiện các phương pháp này Màn hình cảm ứng, mạch điều khiển và phương pháp điều khiển màn hình này và thiết bị màn hình cảm ứng Phương pháp truyền thông tin, thiết bị người sử dụng và trạm cơ sở Sáng chế đề cập đến thiết bị và phương pháp xử lý ảnh ch o phép thực hiện khử nhiễu theo các ảnh và các tốc độ bit Đầu cuối truy nhập và phương pháp vận hành ở đầu cuối truy nhập Phương pháp và thiết bị xác định chế độ tương tác Thiết bị mã hóa, thiết bị giải mã, phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã Phương pháp và thiết bị mã hóa viđeo Phương pháp và thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng thuộc nhiều tiêu chuẩn truyền thông

Transcript of Bản tin số 08lib.iuh.edu.vn/wp-content/uploads/2019/12/Bantin...Bản tin Sở hữu Trí tuệ...

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 1/83

    TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH

    TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN

    Bản tin số 08

    A. SÁNG CHẾ - GIẢI PHÁP HỮU ÍCH ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN

    ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    Hệ thống tự chuyển chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh theo vị

    trí và ngữ cảnh

    Phương pháp giải mã tín hiệu viđeo

    Phương pháp truyền dữ liệu, trạm gốc, thiết bị người dùng và vật ghi

    đọc được bằng máy tính

    Phương pháp mã hóa chế độ dự báo trong ảnh

    Phương pháp khôi phục chế độ dự báo trong ảnh

    Thiết bị mã hóa hình ảnh động

    Thiết bị giải mã hình ảnh

    Đế cho hệ thống bán dẫn quang học, phương pháp sản xuất đế đó và hệ

    thống bán dẫn quang học sử dụng

    cho đế đó

    Phương tiện phát quang không đồng nhất

    Máy điện

    Phương pháp dùng cho sơ đồ truyền không cấp phát đường lên, trạm gốc

    và thiết bị người dùng

    Phương pháp phản hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người dùng

    và trạm cơ sở

    Thiết bị đánh dấu dùng cho việc truyền thông di động

    Ắc quy dùng cho xe điện

    Thiết bị xử lý viđeo và phương pháp điều khiển quá trình xử lý thông tin

    viđeo ba chiều

    Phương pháp và thiết bị người dùng để phát hiện lỗi của giao thức truy

    cập ngẫu nhiên

    Thiết bị điều khiển điện lập trình được

    Phương pháp cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc

    Phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã thông tin ánh xạ màu

    và thiết bị thực hiện các phương

    pháp này

    Màn hình cảm ứng, mạch điều khiển và phương pháp điều khiển màn

    hình này và thiết bị màn hình cảm

    ứng

    Phương pháp truyền thông tin, thiết bị người sử dụng và trạm cơ sở

    Sáng chế đề cập đến thiết bị và phương pháp xử lý ảnh cho phép

    thực hiện khử nhiễu theo các ảnh và

    các tốc độ bit

    Đầu cuối truy nhập và phương pháp vận hành ở đầu cuối truy nhập

    Phương pháp và thiết bị xác định chế độ tương tác

    Thiết bị mã hóa, thiết bị giải mã, phương pháp mã hóa và phương

    pháp giải mã

    Phương pháp và thiết bị mã hóa viđeo

    Phương pháp và thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng thuộc nhiều

    tiêu chuẩn truyền thông

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 2/83

    Chế phẩm nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm từ nhôm và dây

    điện làm từ nhôm chứa chế phẩm

    này

    THIẾT BỊ VẬT LÝ

    Thiết bị hiển thị chữ nổi Braille cho người khiếm thị

    Quy trình cảnh báo trạng thái buồn ngủ của lái xe

    Thiết bị cắt sợi quang

    Phương pháp và thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa

    HÓA HỌC

    Quy trình tổng hợp hợp chất alphitonin-4-O-beta-

    Dglucopyranosit

    Phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản trung bình có thành cấu trúc

    zeolit Y trực tiếp từ tro trấu và

    metakaolin

    Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học dựng để xử lý nưíc bị nhiễm

    amoni và chế phẩm thu được từ quy

    trình này

    Phương pháp sản xuất mạng lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể,

    mạng lưới cacbon và chế phẩm

    composit chứa mạng lưới cacbon

    này

    Sản phẩm chịu lửa chứa lượng lớn ziricon oxit

    Copolyme propylen chịu va đập dòng nóng chảy cao và quy trình

    polyme hoá để sản xuất copolyme

    này

    Chất phủ lớp cuối dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị

    ba

    Hợp chất sắt (III) caseinsucxinylat, phương pháp điều chế và dược phẩm

    chứa hợp chất này

    Polypeptit điều hòa miễn dịch có nguồn gốc từ interleukin-2 (IL-2) và

    dược phẩm chứa polypeptit này

    Phương pháp sản xuất kháng thể từ tế bào plasma

    Chế phẩm hóa rắn chứa silic, sản phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn

    chứa silic và tấm nền khung dẫn

    được tạo ra từ chế phẩm hóa rắn

    chứa silic l

    Hợp chất amin vòng và chất diệt trừ loài gây hại

    Hợp chất pyrazol và dược phẩm chứa nó

    Hợp chất alkoxy pyrazol làm chất hoạt hóa guanylat xyclaza có thể hòa

    tan và dược phẩm chứa hợp chất này

    Muối của axit 1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3- benzoxazol-6-yl)- 2,4-

    đioxo-3-[(1R)-4-(triflometyl)-2,3-

    đihyđro-1H-inđen-1-yl]-1,2,3,4-

    tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic,

    thuốc chứa muối này và quy trình

    điều chế muối này

    Hợp chất tetrahydro-pyrido-pyrimidin, quy trình điều chế và

    dược phẩm chứa hợp chất này

    Quy trình alkyl hóa isoparafin

    Hợp chất heteroaryl pyridon và aza-pyridon dùng làm chất ức chế hoạt

    tính Bruton Tyrosin Kinaza và dược

    phẩm chứa hợp chất này

    Hợp chất pyridin, quy trình điều chế hợp chất này và dược phẩm chứa nó

    Chế phẩm tiền xúc tác chứa chất cho điện tử bên trong silyl este cho quy

    trình sản xuất polyme trên cơ sở

    olefin

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 3/83

    Hợp chất pyrolo[2,3-d]pyrimidin dùng làm chất ức chế janus kinaza,

    dược phẩm và thuốc thú y chứa hợp

    chất này

    Chế phẩm nhựa epoxy chứa nước và quy trình để phủ bề mặt dùng chế

    phẩm này

    Quy trình sản xuất axit sulfuric

    CHẾ TẠO – ĐỘNG CƠ

    Phương pháp nối hai bộ phận bằng cách hàn

    Thiết bị cuốn vòng tanh lốp

    Quy trình chế tạo khuôn đúc và chế phẩm dùng cho khuôn đúc

    CẤP NHIỆT

    Hệ thống đốt rác thải đa năng ứng dụng để phát điện

    Đèn LED đỏ dùng chiếu sáng vườn cây thanh long

    Đèn đường chiếu sáng bằng điôt phát quang có hệ thống phát điện

    Thiết bị chiếu sáng

    Bếp có bộ phận điều chỉnh nhiên liệu

    GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Cụm đèn trước phụ và hệ thống đèn trước phụ để dùng ở phương tiện

    giao thông nghiêng vào trong khi đổi

    hướng và phương tiện giao thông

    nghiêng vào trong khi đổi hướng

    XÂY DỰNG

    Cửa thu - thoát nước ống cống ngăn nghẹt rác và mùi hôi

    Ống vách để sản xuất cọc bê tông cốt thép đường kính nhỏ đổ tại chỗ

    và quy trình sử dụng ống vách để

    sản xuất cọc bê tông này

    Nhà ở tự treo sàn chống lũ

    Bệ xí tiết kiệm nước

    Cọc cừ thép, thành cọc cừ thép được tạo ra từ các cọc cừ thép và phương

    pháp sản xuất cọc cừ thép

    Kết cấu nối giữa cột bê tông cốt thép và dầm thép

    Kết cấu móng cho thiết bị xa bờ và phương pháp lắp ráp kết cấu móng

    này

    Dầm bê tông dự ứng lực chữ I với mặt cắt ngang được tối ưu hóa và

    phương pháp thiết kế dầm trên

    Y TẾ - THÚ Y

    Giường dành cho người bất động

    Hạt tương tự virut và chế phẩm miễn dịch chứa hạt tương tự virut này

    Dược phẩm dùng để điều trị các rối loạn chuyển hóa lipit

    Viên nén kali xitrat giải phóng kéo dài liều cao chứa sáp

    Hợp chất sulfonamit, chế phẩm chứa chúng, phương pháp phòng trừ giun

    tròn ký sinh và hạt đã được xử lý

    Miếng dán

    Dược phẩm chứa 5-4-(aminosulfonyl)phenyl -2,2-đimetyl-

    4-(3-flophenyl)-3(2H)-furanon và

    viên nang chứa dược phẩm này

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 4/83

    Thuốc dạng liều ở dạng viên nhện sấy đông khô, rắn, xốp hòa tan và

    phân rã nhanh và phương pháp sản

    xuất thuốc này

    Dược phẩm dạng nước chứa insulin, quy trình bào chế và thuốc được sản

    xuất từ dược phẩm này

    Dược phẩm kết hợp để điều trị bệnh ung thư

    Phương pháp sản xuất virut gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở

    lợn (PRRSV) và phương pháp sản

    xuất chế phẩm chứa PRRSV

    NÔNG NGHIỆP

    Hỗn hợp để điều trị bệnh ung thư chứa chất ức chế MEK và chất ức

    chế B-Raf và dược phẩm chứa hỗn

    hợp này

    Tổ hợp diệt cỏ chứa diflometansulfonylanilit được thế

    dimetoxytriazinyl và phương pháp phòng trừ thực vật không mong

    muốn

    Chế phẩm và phương pháp phòng trừ các bệnh thực vật

    THỰC PHẨM

    Phương pháp sản xuất thức ăn cho gà mái đẻ chứa ergothionein và

    trứng gà chứa ergothionein

    Hỗn hợp dầu và chất béo thực vật

    Thức ăn cho cá dạng ép đùn và phương pháp cải thiện sự tích tụ màu

    trong thịt cá hồi

    DỆT – GIẤY

    Thiết bị và phương pháp may dải băng, và thiết bị và phương pháp sắp

    đặt thân giày

    Phương pháp may dải băng và thiết bị may dải băng

    Máy dệt kim tròn kiểu mở dùng cho hàng dệt kim bao gồm khung đế có

    kích thước giảm

    B. KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN

    Quần áo và đồ may khâu

    Bao gói, hộp đựng, đồ chứa dùng để vận chuyển và bảo quản hàng hóa

    Các thiết bị sản xuất, phân phối, biến đổi điện

    Các thiết bị ghi, truyền thông và truy tìm thông tin

    Các loại máy không được xếp ở các nhóm khác

    Thiết bị phân phối chất lỏng và chất khí, thiết bị vệ sinh, thiết bị thông

    gió và điều hòa không khí

    Vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng

    Hào kỹ thuật

    Cấu kiện kè tường góc

    Thiết bị và dụng cụ chiếu sáng

    C. NHÃN HIỆU ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

    Sản phẩm hóa học dùng trong công nghiệp, khoa học, nông nghiệp

    Sơn, chất nhuộm màu, chế phẩm chống ăn mòn

    Mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh không chứa thuốc

    Dầu và mỡ công nghiệp, nhiên liệu

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 5/83

    Dược phẩm và các chế phẩm khác dùng trong y tế, thú y, bảo vệ thực

    vật

    D. HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

    Khánh Hòa: Công bố nhãn hiệu tập thể Táo Cam Thành Nam

    Học sinh Việt Nam giành huy chương vàng phát minh và sáng chế

    thế giới

    Sáng chế máy xới dây xích giúp đẩy nhanh tiến độ cày ải

    Apple có thể sử dụng thủy tinh hoặc sứ để thay thế phím nhựa cho

    Macbook thế hệ kế tiếp

    Sáng chế hữu ích: Xe lăn đi biển của anh chàng gốc Việt

    Sáng chế mới của Apple cho phép iPhone ngâm nước thoải mái

    Hội thảo “Thực tiễn và giải pháp cho việc bảo hộ, khai thác và phát triển

    thương hiệu đối với các đặc sản địa

    phương khu vực phía Nam”

    Tổ chức lớp tập huấn “Xác định yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn

    hiệu và kiểu dáng công nghiệp cho

    cán bộ thực thi quyền sở hữu trí tuệ”

    tại thành phố Hồ Chí Minh

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 6/83

    A. SÁNG CHẾ - GIẢI PHÁP HỮU ÍCH ĐƯỢC CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN

    ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hệ thống tự chuyển chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh theo vị trí và

    ngữ cảnh Số bằng: 1-0020883

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Trần Thế Trung (VN)

    Quốc gia: Việt Nam

    Sáng chế đề cập hệ thống tự chuyển

    chế độ sử dụng thiết bị di động thông minh

    theo vị trí, dành cho các thiết bị di động

    thông minh có micrôphôn sử dụng các loa

    gắn ở những vị trí nhất định, có kết nối đến

    nguồn điện tại vị trí được lắp đặt, trong đó

    các loa phát ra âm thanh gần tần số 20KHz

    mà tai người hầu như không cảm nhận

    được, theo xung nhịp đặc trưng cho từng

    loa. Tần số âm thanh được chọn tuy không

    cảm nhận được bởi tai người nhưng lại thu

    nhận được micrôphôn của thiết bị di động

    thông minh. Từ tín hiệu âm thanh thu được

    tại tần số làm việc của loa, cùng với độ ồn

    của môi trường, thiết bị di động thông minh

    tự động chuyển chế độ hoạt động cho phù

    hợp với vị trí loa và độ ồn môi trường. Tiêu

    thụ điện năng trên thiết bị di động thông

    minh, phục vụ cho hoạt động nêu trên,

    được giảm thiểu nhờ việc ghi nhận thông

    tin âm thanh thụ động bằng micrôphô trong

    những khoảng thời gian ngắn.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp giải mã tín hiệu viđeo Số bằng: 1-0020833

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Kwon Jae Cheol (KR),

    Kim Joo Young (KR).

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    giải mã dữ liệu viđeo. Phương pháp giải mã

    dữ liệu viđeo theo sáng chế bao gồm các

    bước: giải mã entropi dòng bit đã thu được;

    tạo các điểm ảnh tham chiếu sẽ được sử

    dụng trong dự báo trong ảnh của đơn vị dự

    báo; tạo khối dự báo từ các điểm ảnh tham

    chiếu trên cơ sở chế độ dự báo cho đơn vị

    dự báo và cấu trúc lại ảnh từ khối dự báo và

    khối dư thu được nhờ mã hóa entropi, trong

    đó các điểm ảnh tham chiếu và/hoặc các

    điểm ảnh khối dự báo được dự báo trên cơ

    sở điểm ảnh cơ sở, và trị số điểm ảnh đã

    được dự báo có thể là tổng của trị số điểm

    ảnh của điểm ảnh cơ sở và chênh lệch giữa

    các trị số điểm ảnh của điểm ảnh cơ sở và

    điểm ảnh được tạo ra.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 7/83

    **************

    Phương pháp truyền dữ liệu, trạm gốc, thiết bị người dùng và vật ghi đọc được bằng máy tính

    Số bằng: 1-0020852

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Yang Haijuan (CN), Peng Jingbo (CN), Xu Jiancheng (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    và hệ thống truyền dữ liệu, trạm gốc, và

    thiết bị người dùng, và liên quan đến lĩnh

    vực các công nghệ truyền thông. Sau khi

    nhận được dữ liệu truyền lên được gửi bởi

    thiết bị người dùng, thì trạm gốc xác định

    thông tin báo nhận đối với dữ liệu truyền

    lên này; và nếu thông tin báo nhận đối với

    dữ liệu truyền lên là thông tin báo nhận

    khẳng định, khi đến khoảng thời gian

    truyền xuống của trạm gốc, thì gửi thông

    tin báo nhận khẳng định và thông tin tài

    nguyên lập lịch đường lên đến thiết bị

    người dùng, trong đó thông tin tài nguyên

    lập lịch đường lên này bao gồm thông tin

    lệnh thứ nhất, vốn được dùng để lệnh cho

    thiết bị người dùng gửi, trên tài nguyên

    dành riêng của tài nguyên lập lịch đường

    lên, thông tin đo lường chỉ báo chất lượng

    kênh. Theo cách này, nếu thiết bị người

    dùng thu được thông tin báo nhận phủ

    định thay vì thông tin báo nhận khẳng

    định do sự giải điều chế sai, thì sự can

    nhiễu đối với hoạt động gửi dữ liệu truyền

    lên của thiết bị người dùng trong tế bào

    khác có thể được giảm bớt.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp mã hóa chế độ dự báo trong ảnh

    Số bằng: 1-0020862

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Oh Soo Mi (KR), Yang

    Moonock (KR).

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp mã

    hóa chế độ dự báo trong ảnh. Khi chỉ có

    một chế độ dự báo trong ảnh trong số các

    chế độ dự báo trong ảnh của đơn vị dự báo

    bên trái và đơn vị dự báo phía trên có sẵn,

    nhóm chế độ dự báo trong ảnh thứ nhất bao

    gồm một chế độ dự báo trong ảnh sẵn có

    của các đơn vị dự báo tương ứng và hai chế

    độ dự báo trong ảnh bổ sung được xác định

    sao cho khi một chế độ dự báo trong ảnh có

    sẵn là chế độ dự báo trong ảnh không có

    hướng, hai chế độ dự báo trong ảnh bổ sung

    bao gồm một chế độ dự báo trong ảnh

    không có hướng khác và chế độ thẳng

    đứng. Theo đó, các bit bổ sung do sự gia

    tăng số lượng chế độ dự báo trong ảnh

    được giảm một cách hiệu quả. Ngoài ra, tỉ

    lệ nén ảnh có thể được cải thiện bằng cách

    tạo ra khối dự báo tương tự như khối ban

    đầu.

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 8/83

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp khôi phục chế độ dự báo trong ảnh

    Số bằng: 1-0020863

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Oh Soo Mi (KR), Yang

    Moonock (KR).

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp khôi

    phục chế độ dự báo trong ảnh. Khi chỉ

    một chế độ dự báo trong ảnh trong các

    chế độ dự báo trong ảnh của đơn vị dự

    báo bên trái và đơn vị dự báo bên trên có

    sẵn, nhóm chế độ dự báo trong ảnh thứ

    nhất bao gồm một chế độ dự báo trong

    ảnh có sẵn của đơn vị dự báo tương ứng

    và hai chế độ dự báo trong ảnh bổ sung

    mà được xác định sao cho khi một chế độ

    dự báo trong ảnh có sẵn là chế độ không

    có hướng, hai chế độ bổ sung bao gồm

    chế độ dự báo trong ảnh không có hướng

    khác và chế độ thẳng đứng. Theo đó, các

    bit bổ sung phát sinh từ việc tăng số

    lượng chế độ dự báo trong ảnh được giảm

    một cách hiệu quả. Ngoài ra, tỉ lệ nén ảnh

    có thể được cải thiện bằng cách tạo ra

    khối dự báo tương tự như khối ban đầu.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 9/83

    Thiết bị mã hóa hình ảnh độngSố bằng: 1-0020865

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Oh Soo Mi (KR).

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề cập đến thiết bị mã hóa

    hình ảnh động mà xác định kích thước

    bước lượng tử hóa của khối mã hóa trước

    đó theo thứ tự quét là kích thước bước

    lượng tử hóa dự báo của khối mã hóa hiện

    thời khi kích thước bước lượng tử hóa của

    khối mã hóa bên trái của khối mã hóa hiện

    thời và kích thước bước lượng tử hóa của

    khối mã hóa phía trên của khối mã hóa hiện

    thời không có sẵn và xác định vectơ chuyển

    động có sẵn đầu tiên gặp phải khi truy tìm

    các vectơ chuyển động theo thứ tự vectơ

    chuyển động ở vị trí định trước thứ nhất và

    vectơ chuyển động ở vị trí định trước thứ

    hai trong hình ảnh tham chiếu là ứng viên

    vectơ chuyển động thời gian. Vì vậy, có thể

    giảm lượng bít mã hóa cần thiết để giải mã

    thông tin chuyển động và kích thước bước

    lượng tử hóa của khối dự báo hiện thời.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Thiết bị giải mã hình ảnh Số bằng: 1-0020869

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: OH Soo Mi (KR), Yang

    Moonock (KR)

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề xuất thiết bị giải mã

    hình ảnh. Khi chỉ một chế độ dự báo trong

    ảnh trong các chế độ dự báo trong ảnh của

    đơn vị dự báo bên trái và đơn vị dự báo

    bên trên có sẵn, nhóm chế độ dự báo

    trong ảnh thứ nhất bao gồm một chế độ

    dự báo trong ảnh có sẵn của đơn vị dự báo

    tương ứng và hai chế độ dự báo trong ảnh

    bổ sung mà được xác định sao cho khi

    một chế độ dự báo trong ảnh có sẵn là chế

    độ không có hướng, hai chế độ bổ sung

    bao gồm chế độ dự báo trong ảnh không

    có hướng khác và chế độ thẳng đứng.

    Theo đó, các bit bổ sung do sự gia tăng

    của số chế độ dự báo trong ảnh giảm có

    hiệu quả. Ngoài ra, tỷ lệ nén hình ảnh có

    thể được cải thiện bằng cách tạo ra khối

    dự báo tương tự như khối ban đầu.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 10/83

    Đế cho hệ thống bán dẫn quang học, phương pháp sản xuất đế đó và hệ thống bán dẫn quang học sử dụng cho đế đó

    Số bằng: 1-0020888

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Wataru Goto (JP),

    Hiroyuki Fukasawa (JP).

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề xuất đế cho hệ thống

    bán dẫn quang học có độ ổn định cơ học

    cao, độ bền cao và các tính chất tản nhiệt

    cao, phơng pháp sản xuất đế đó và hệ thống

    bán dẫn quang học sử dụng đế đó. Sáng chế

    đề xuất đế cho hệ thống bán dẫn quang học

    bao gồm ít nhất hai phần đấu nối được đấu

    nối với linh kiện bán dẫn quang học bao

    gồm: nền có lớp kim loại được gắn kết vào

    bề mặt của lớp nhựa thu được bằng cách

    cho cốt sợi tấm với chế phẩm nhựa silicon

    và bằng cách đóng rắn và vùng lõm chứa

    linh kiện để chứa và lắp linh kiện bán dẫn

    quang học, trong đó vùng lõm chứa linh

    kiện được tạo thành phía trên của lớp nhựa

    của nền và xuyên qua theo hướng độ dày ít

    nhất của lớp nhựa và lớp mạ được tạo thành

    trên mặt trong của vùng lõm chứa linh kiện.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019 Trở về đầu trang

    **************

    Phương tiện phát quang không đồng nhất

    Số bằng: 1-0020897

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Koch Gene Carl (US),

    Copner Nigel (GB).

    Quốc gia: Mỹ

    Phương tiện phát quang không đồng

    nhất (57) Sáng chế đề cập đến phương tiện

    phát quang không đồng nhất bao gồm ít

    nhất một lớp phát quang hữu cơ hoặc lớp

    vận chuyển điện tích hữu cơ và cấu trúc tạo

    ra cách tử Bragg kết hợp với lớp phát

    quang. Lớp phát quang hữu cơ bao gồm vật

    liệu tinh thể lỏng được xử lý để tạo ra các

    vùng xen kẽ của vật liệu đẳng hướng và

    tinh thể lỏng. Sự kết hợp của các vùng xen

    kẽ với hiệu ứng lưỡng hướng sắc của các

    vùng được sắp hàng tạo ra cách tử Bragg 2-

    D giả bên trong lớp phát quang.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 11/83

    Máy điệnSố bằng: 1-0020898

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Dhinagar Samraj Jabez

    (IN), Nair Sreeju Sreedharan (IN),

    Nalakath Shamsuddeen (IN).

    Quốc gia: Ấn Độ

    Sáng chế đề cập đến máy điện (100).

    Máy điện (100) bao gồm vỏ bọc (102), và

    lõi (104) được đặt nằm trong vỏ bọc (102).

    vỏ bọc (102) bao gồm trống hình trụ (106)

    có nhiều chi tiết từ của trống (120) được bố

    trí trên đó, và phần che phủ thứ nhất (108)

    và phần che phủ thứ hai (110) được gắn

    trên từng phía của trống hình trụ (106) theo

    hướng trục. Nhiều chi tiết từ của bộ phận

    che phủ (122, 124) được bố trí trên từng

    phần trong số phần che phủ thứ nhất (108)

    và phần che phủ thứ hai (110). Lõi (104)

    bao gồm thành phần trong (128), và thành

    phần ngoài (130) được nối vào và được

    phân tách mà vẫn hoạt động được so với

    thành phần trong (128). Thành phần trong

    (128) có nhiều chi tiết từ hình quạt (132)

    hướng về chi tiết từ của bộ phận che phủ

    (122, 124). Thành phần ngoài (130) có

    nhiều chi tiết từ hướng tâm (134) hướng về

    chi tiết từ của trống (120).

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp dùng cho sơ đồ truyền không cấp phát đường lên, trạm gốc và thiết bị người dùng

    Số bằng: 1-0020905

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Au Kelvin Kar Kin (CA), Nikopour Hosein (CA), Djukic Petar (CA), …

    Quốc gia: Canada

    Sáng chế đề xuất phương pháp bao

    gồm việc thực hiện, bởi trạm gốc (BS), sơ

    đồ truyền đường lên không cấp phát. Sơ đồ

    truyền đường lên không cấp phát xác định

    vùng truy cập bộ truyền tranh chấp (CTU)

    thứ nhất trong miền thời gian-tần số, xác

    định các CTU, xác định sơ đồ ánh xạ CTU

    mặc định bằng cách ánh xạ ít nhất một số

    CTU tới vùng truy cập CTU thứ nhất, và

    xác định sơ đồ ánh xạ thiết bị người dùng

    (UE) mặc định bằng cách xác định các quy

    tắc để ánh xạ các UE tới các CTU.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 12/83

    Phương pháp phản hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người dùng và trạm cơ sở

    Số bằng: 1-0020906

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Wang Jianguo (CN), Zhou

    Yongxing (CN), Zhang Leiming (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp phản

    hồi thông tin trạng thái kênh, thiết bị người

    dùng, và trạm cơ sở, để cải thiện độ chính

    xác phản hồi của thông tin trạng thái kênh.

    Phương pháp gồm các bước: tiếp nhận tín

    hiệu tham chiếu được gửi bởi trạm cơ sở;

    lựa chọn ma trận tiền mã hóa W từ bảng mã

    theo tín hiệu tham chiếu, trong đó vectơ cột

    của ma trận tiền mã hóa W có thể được

    biểu diễn dưới dạng α[v ejɸv]T , v = [1 ejɸ ],

    trong đó α Là hằng số, ϴ và ɸ là các pha,

    và [ ]T biểu thị sự chuyển vị của ma trận

    hoặc vectơ; và gửi bộ chỉ báo ma trận tiền

    mã hóa (PMI- Precoding matrix indicator)

    đến trạm cơ sở, trong đó PMI tương ứng

    với ma trận tiền mã hóa được chọn W.

    Sáng chế có thể còn cải thiện độ chính xác

    lượng tử hóa và đạt được sự cân bằng giữa

    tổng phí và độ chính xác lượng tử hóa.

    Trạm cơ sở thực hiện tiền mã hóa trên tín

    hiệu được gửi theo bộ chỉ báo ma trận tiền

    mã hóa được phản hồi, vốn có thể cải thiện

    độ chính xác tiền mã hóa, nhờ đó cải thiện

    tốc độ truyền dữ liệu và thông lượng hệ

    thống.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Thiết bị đánh dấu dùng cho việc truyền thông di động Số bằng: 1-0020911

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Ueki Yosuke (JP), Ohuchi

    Naoki (JP), Aratama Yuya (JP), …

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề xuất thiết bị đánh dấu

    dùng cho việc truyền thông di động để thiết

    lập cả việc ngăn chặn sự tăng nhiệt độ của

    bảng mạch điện do bức xạ mặt trời vào ban

    ngày và sự giảm nhiệt độ do bức xạ lạnh

    vào ban đêm, và bức xạ nhiệt hữu hiệu của

    nhiệt được sinh ra bởi các linh kiện điện tử

    được lắp trên bảng mạch điện tử. Thiết bị

    đánh dấu (1) dùng cho việc truyền thông di

    động được lắp trên mặt đất, khác biệt ở chỗ

    thiết bị đánh dấu có lớp cách ly như lớp

    không khí hoặc lớp chân không hoặc lớp

    vật liệu bọt hoặc lớp vật liệu xơ giữa bảng

    mạch điện tử (9) và mặt trên của vỏ (7), và

    phần phía dưới từ bảng mạch điện tử (9)

    được cấu tạo nên từ chỉ vật liệu có tính dẫn

    nhiệt lớn hơn lớp cách ly.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 13/83

    Ắc quy dùng cho xe điện

    Số bằng: 1-0020912

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Simonazzi Giuseppe (IT).

    Quốc gia: Ý

    Sáng chế đề cập đến ắc quy (1)

    dùng cho xe điện, bao gồm cơ cấu tích

    điện nạp (2) mà có thể kết nối với ít nhất

    một động cơ điện (B) của xe điện (A) và

    cơ cấu xử lý điện tử (3), trong đó cơ cấu

    xử lý điện tử (3) bao gồm: bộ phận lưu trữ

    (6) của mã nhận biết của ắc quy (1)

    và/hoặc của xe điện (A); bộ phận kết nối

    (7); cơ cấu kiểm tra (8) được kết hợp vận

    hành với bộ phận lưu trữ (6) và với bộ

    phận kết nối (7); cơ cấu kích hoạt/giải

    hoạt (9).

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Thiết bị xử lý viđeo và phương pháp điều khiển quá trình xử lý thông tin viđeo ba chiều

    Số bằng: 1-0020920

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: De Haan Wiebe (NL)

    Quốc gia: Hà Lan

    Sáng chế đề cập đến thiết bị xử lý

    viđeo (100) để xử lý viđeo ba chiều [3D –

    three dimensional] được ghép với thiết bị

    hiển thị 3D (120). Thiết bị nhận dữ liệu

    viđeo 3D theo định dạng 3D xen kẽ độ nét

    cao. Bộ xử lý viđeo (106) tạo ra tín hiệu

    hiển thị 3D theo định dạng hiển thị. Dữ liệu

    khả năng hiển thị 3D biểu thị ít nhất một

    định dạng hiển thị 3D xen kẽ được thiết bị

    hiển thị 3D chấp nhận, định dạng hiển thị

    3D xen kẽ có độ phân giải thấp hơn định

    dạng 3D xen kẽ độ nét cao. Thiết bị này có

    đơn vị lưu trữ (21, 31) để lưu trữ dữ liệu

    khả năng hiển thị 3D và dữ liệu khả năng

    biến đổi 3D. Dữ liệu khả năng biến đổi 3D

    biểu thị khả năng của thiết bị xử lý viđeo để

    biến đổi ngược xen kẽ cho phép cơ chế lựa

    chọn điều khiển việc xử lý thông tin viđeo

    3D bằng cách chọn định dạng hiển thị 3D

    xen kẽ và việc biến đổi ngược xen kẽ. Do

    đó, người dùng được cung cấp cảnh 3D tốt

    nhất có thể.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 14/83

    Phương pháp và thiết bị người dùng để phát hiện lỗi của giao thức truy cập ngẫu nhiên

    Số bằng: 1-0020924

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Sung-Duck Chun (KR),

    Seung-June Yi (KR), Sung-Jun Park

    (KR), Young-Dae Lee (KR) ,…

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp thực

    hiện giao thức kênh truy cập ngẫu nhiên

    (RACH) giữa thiết bị đầu cuối di động và

    mạng, phương pháp này bao gồm các bước:

    phát hiện xem liệu tín hiệu đáp truy cập

    ngẫu nhiên (RAR) có được tiếp nhận từ

    mạng trong khoảng thời gian nhất định hay

    không, RAR này bao gồm thông tin về

    phần mở đầu kênh truy cập ngẫu nhiên

    (RACH) được truyền tới mạng; và nếu

    RAR không được tiếp nhận trong khoảng

    thời gian nhất định hoặc nếu thông tin về

    phần mở đầu RACH được truyền chứa

    trong RAR không thích ứng với phần mở

    đầu RACH được truyền, thì thực hiện giao

    thức thứ nhất để phát hiện lỗi trong giao

    thức RACH; và nếu RAR được tiếp nhận

    trong khoảng thời gian nhất định và nếu

    thông tin về phần mở đầu RACH được

    truyền chứa trong RAR thích ứng với phần

    mở đầu RACH được truyền, thì thực hiện

    giao thức thứ hai để phát hiện lỗi trong giao

    thức RACH.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Thiết bị điều khiển điện lập trình được

    Số bằng: 1-0020928

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Bennett Rob (AU).

    Quốc gia: Úc

    Sáng chế đề cập đến thiết bị điều

    khiển điện lập trình được (10) được làm

    thích ứng để được lập trình bằng thiết bị lập

    trình bên ngoài, thiết bị điều khiển điện lập

    trình được để điều khiển cấp điện có kết

    hợp với cơ cấu chuyển mạch điện (12), cơ

    cấu chuyển mạch điện này có thân, đầu vào

    cấp điện, đầu ra cấp điện (15) và chuyển

    mạch bằng tay (16), thiết bị (10) bao gồm:

    môđun kết nố dữ liệu; bộ nhớ; môđun định

    thời; bộ xử lý và môđun chuyển mạch, gồm

    có ít nhất một khoảng thời gian đóng

    nguồn, và ít nhất một khoảng thời gian ngắt

    nguồn, trong đó ít nhất một phần của thiết

    bị (10) có thể được tích hợp trong thân.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 15/83

    **************

    Phương pháp cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc

    Số bằng: 1-0020929

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Zhang Tao (CN), Lin Bo

    (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    cấu hình lại tài nguyên, trạm gốc, và thiết

    bị người dùng. Phương pháp bao gồm các

    bước: thu, bởi trạm gốc sơ cấp, thông báo

    thứ nhất, ở đó thông báo thứ nhất được sử

    dụng để yêu cầu cấu hình lại, đối với thiết

    bị người dùng, tài nguyên tương ứng với

    trạm gốc thứ cấp; và bắt đầu, bởi trạm gốc

    sơ cấp, việc cấu hình lại tài nguyên tương

    ứng với trạm gốc thứ cấp đối với thiết bị

    người dùng. Nhờ sáng chế này, tài nguyên

    tương ứng với trạm gốc thứ cấp có thể

    được cấu hình lại đối với thiết bị người

    dùng trong trường hợp trong đó trạm gốc

    thứ cấp không cung cấp chức năng cấu

    hình lại.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã thông tin ánh xạ màu và thiết bị thực hiện các phương pháp này

    Số bằng: 1-0020931

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Andrivon Pierre (FR),

    Bordes Philippe (FR), Jolly Emmanuel

    (FR).

    Quốc gia: Pháp

    Sáng chế đề xuất phương pháp mã

    hóa thông tin ánh xạ màu bao gồm ít nhất

    một sự biến đổi màu, phương pháp này

    bao gồm các bước: mã hóa các thông số

    thứ nhất biểu diễn các đặc trưng tín hiệu

    viđeo của các hình ảnh đã giải mã được

    đưa ra màu mà được ánh xạ lại bởi ít nhất

    một sự biến đổi màu này; và mã hóa các

    thông số thứ hai biểu diễn ít nhất một sự

    biến đổi màu này.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 16/83

    Màn hình cảm ứng, mạch điều khiển và phương pháp điều khiển màn hình này và thiết bị màn hình cảm ứng

    Số bằng: 1-0020933

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Cai Hua (CN), Cao Chang (CN), Chen Jingtao (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề cập đến màn hình cảm

    ứng, mạch điều khiển và phương pháp

    điều khiển màn hình cảm ứng này và thiết

    bị màn hình cảm ứng, và liên quan đến

    lĩnh vực truyền thông không dây. Màn

    hình cảm ứng bao gồm màn hình hiển thị,

    lớp môi trường trong suốt thứ nhất, lớp

    kết nối trong suốt, và lớp anten. Lớp

    anten bao gồm các bộ anten, và các bộ

    anten này bao gồm ít nhất một bộ anten

    thứ nhất và các bộ anten thứ hai. Bộ anten

    thứ nhất được tạo cấu hình để truyền tín

    hiệu cảm ứng, các bộ anten thứ hai được

    tạo cấu hình để thu tín hiệu phản xạ của

    tín hiệu cảm ứng, và tín hiệu phản xạ đã

    được tạo ra bởi đối tượng cảm ứng này

    bằng cách phản xạ tín hiệu cảm ứng. Các

    bộ anten thứ hai được đặt rải rác với bộ

    anten thứ nhất. Theo sáng chế, lớp anten

    được bố trí ở bên phải cửa màn hình hiển

    thị, sao cho vùng cảm ứng của màn hình

    cảm ứng được sử dụng một cách đầy đủ

    trong khi sự hiển thị của màn hình không

    bị ảnh hưởng, để hầu như làm gia tăng

    kích thước của anten và làm gia tăng độ

    tăng ích của anten. Hơn nữa, vị trí tương

    ứng với đối tượng cảm ứng được xác định

    theo tín hiệu phản xạ, để thực hiện chức

    năng cảm ứng.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp truyền thông tin, thiết bị người sử dụng và trạm cơ sở

    Số bằng: 1-0020940

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Li Bo (CN), Guan Lei

    (CN), Fan Xiaoan (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    truyền thông tin, phương pháp này bao

    gồm các bước: xác định, bởi thiết bị

    người sử dụng, khung con thứ nhất; tạo

    cấu hình UE để gửi tín hiệu đường lên thứ

    nhất trong khung con thứ nhất; xác định,

    bởi UE, rằng tín hiệu đường lên thứ nhất

    là loại thứ nhất của tín hiệu đường lên,

    trong đó loại thứ nhất của tín hiệu đường

    lên chiếm phần thứ nhất của các ký hiệu

    của khung con thứ nhất, và số lượng ký

    hiệu có trong phần thứ nhất của các ký

    hiệu là nhỏ hơn số lượng ký hiệu có trong

    khung con thứ nhất; và phát hiện, bởi UE,

    kênh điều khiển đường xuống trên phần

    thứ hai của các ký hiệu trong khung con

    thứ nhất, trong đó phần thứ nhất của các

    ký hiệu và phần thứ hai của các ký hiệu

    không chồng chéo trong miền thời gian.

    Nếu UE được tạo cấu hình để gửi tín hiệu

    đường lên thứ nhất trên phần thứ nhất của

    các ký hiệu trong khung con thứ nhất, UE

    phát hiện kênh điều khiển đường xuống

    vật lý trên phần thứ hai của các ký hiệu

    trong khung con thứ nhất.

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 17/83

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Sáng chế đề cập đến thiết bị và phương pháp xử lý ảnh cho phép thực hiện khử nhiễu theo các ảnh và các tốc độ bit

    Số bằng: 1-0020948

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Sato Kazushi (JP)

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến thiết bị và

    phương pháp xử lý ảnh cho phép thực

    hiện khử nhiễu theo các ảnh và các tốc độ

    bit. Bộ thiết lập lọc thông thấp (93) thiết

    lập, từ các hệ số lọc được lưu giữ trong bộ

    nhớ hệ số lọc gắn liền (94), hệ số lọc

    tương ứng với thông tin chế độ dự báo

    trong và thông số lượng tử hóa. Bộ thiết

    lập ảnh lân cận (81) sử dụng hệ số lọc

    được thiết lập bởi bộ thiết lập lọc thông

    thấp (93) để xử lý lọc các giá trị điểm ảnh

    lân cận của khối hiện tại từ bộ nhớ khung

    (72). Bộ tạo ảnh dự báo (82) thực hiện dự

    báo trong có sử dụng các giá trị điểm ảnh

    lân cận được xử lý lọc, từ bộ thiết lập ảnh

    lân cận (81), và tạo ảnh dự báo. Ví dụ,

    sáng chế có thể áp dụng được cho thiết bị

    mã hóa ảnh để thực hiện mã hóa bằng

    định dạng H.264/AVC.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Đầu cuối truy nhập và phương pháp vận hành ở đầu cuối truy nhập

    Số bằng: 1-0020952

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Patil Kiran KishanRao

    (IN), Sanka Suresh (IN), Hsu Liangchi

    (US), Gholmieh Aziz (US).

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    và thiết bị đồng bộ hoá các tham số bảo

    mật giữa các đầu cuối truy nhập và mạng

    không dây. Đầu cuối truy nhập và thực

    thể mạng có thể điều khiển thủ tục chế độ

    bảo mật, trong đó đầu cuối truy nhập

    truyền thông báo hoàn thành chế độ bảo

    mật đến thực thể mạng. Ngay khi thu

    được thông báo hoàn thành chế độ bảo

    mật, thực thể mạng có thể cập nhật các

    tham số bảo mật mới. Đầu cuối truy nhập

    có thể khởi đầu thủ tục di động trong khi

    thủ tục chế độ bảo mật đang diễn ra và do

    đó có thể huỷ bỏ thủ tục chế độ bảo mật

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 18/83

    và quay trở lại các tham số bảo mật cũ.

    Đầu cuối truy nhập có thể truyền đến thực

    thể mạng thông báo cập nhật di động chứa

    thông tin chỉ báo trạng thái dành riêng

    được làm thích ứng để báo cho thực thể

    mạng biết rằng đầu cuối truy nhập đã

    quay trở lại các tham số bảo mật cũ. Đáp

    lại thông báo cập nhật di động, thực thể

    mạng có thể quay trở lại các tham số bảo

    mật cũ.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang **************

    Phương pháp và thiết bị xác định chế độ tương tác

    Số bằng: 1-0020962

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Phillip Lindberg (AU),

    Johan Frossen (SE).

    Quốc gia: Phần Lan

    Sáng chế đề cập tới thiết bị xác

    định chế độ tương tác, bao gồm bộ xử lý,

    bộ nhớ chứa mã chương trình máy tính,

    bộ nhớ và mã chương trình máy tính được

    tạo cấu hình để làm việc với bộ xử lý, để

    làm cho thiết bị thực hiện ít nhất: vận

    hành trong chế độ tương tác thứ nhất,

    nhận, từ bộ nạp, thông tin thuộc tính bộ

    nạp, xác định chế độ tương tác thứ hai

    dựa ít nhất một phần vào thông tin thuộc

    tính bộ nạp, chế độ tương tác thứ hai khác

    với chế độ tương tác thứ nhất, dừng hoạt

    động của chế độ tương tác thứ nhất, và

    vận hành trong chế độ tương tác thứ hai.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 19/83

    Thiết bị mã hóa, thiết bị giải mã, phương pháp mã hóa và phương pháp giải mã

    Số bằng: 1-0020987

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Tanizawa Akiyuki (JP),

    Chujoh Takeshi (JP)

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    mã hóa bao gồm các bước: bước thiết lập

    chỉ số, bước dự báo, và bước mã hóa.

    Bước thiết lập chỉ số thiết lập chỉ số biểu

    thị thông tin về ảnh tham chiếu và hệ số

    trọng số. Bước dự báo dự báo sao cho trị

    số tham chiếu của hệ số trọng số khi trị số

    điểm ảnh thay đổi giữa ít nhất một ảnh

    tham chiếu và ảnh mục tiêu cần được mã

    hóa bằng trị số tham chiếu nhất định hoặc

    nhỏ hơn được suy ra làm trị số được dự

    báo. Bước mã hóa mã hóa trị số chênh

    lệch giữa hệ số trọng số và trị số được dự

    báo.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp và thiết bị mã hóa viđeo

    Số bằng: 1-0021026

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Chong In Suk (KR),

    Kumar, Sanjeev (IN), Karczewicz, Marta

    (US).

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    và thiết bị mã hóa viđeo. Bộ mã hóa viđeo

    được tạo cấu hình để thực hiện quy trình

    lọc độ lệch thích ứng mẫu có thể xác định

    giá trị trung tâm của tập hợp điểm ảnh

    dựa vào giá trị của các điểm ảnh trong tập

    hợp, chia các dải giá trị điểm ảnh thành

    các nhóm dựa vào giá trị trung tâm, và

    xác định các giá trị độ lệch cho các dải

    dựa vào các nhóm này.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 20/83

    Phương pháp và thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng thuộc nhiều tiêu chuẩn truyền thông

    Số bằng: 1-0021032

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Ji Jiagang (CN), Dai

    Weihua (CN), Jiang Dan (CN).

    Quốc gia: Trung Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp và

    thiết bị truyền dữ liệu dựa trên các mạng

    thuộc nhiều tiêu chuẩn truyền thông. Theo

    phương pháp của sáng chế, tình trạng giao

    diện không gian của mạng thuộc tiêu

    chuẩn truyền thông thứ nhất và tình trạng

    giao diện không gian của mạng thuộc tiêu

    chuẩn truyền thông thứ hai được dò, tốc

    độ gửi gói dữ liệu phù hợp với tình trạng

    giao diện không gian của mạng thuộc tiêu

    chuẩn truyền thông thứ nhất và tốc độ gửi

    gói dữ liệu phù hợp với tình trạng giao

    diện không gian của mạng thuộc tiêu

    chuẩn truyền thông thứ hai được xác định,

    và gói dữ liệu được cấp phát đến mạng

    thuộc tiêu chuẩn truyền thông thứ nhất và

    mạng thuộc tiêu chuẩn truyền thông thứ

    hai theo các tốc độ gửi gói dữ liệu xác

    định được, nên gói dữ liệu có thể đồng

    thời được phân phối đến người dùng nhờ

    sử dụng các mạng thuộc hai tiêu chuẩn

    truyền thông này cùng nhau, nhờ đó tận

    dụng triệt để băng thông của mạng thuộc

    tiêu chuẩn truyền thông thứ nhất và băng

    thông của mạng thuộc tiêu chuẩn truyền

    thông thứ hai và làm tăng tốc độ truyền

    dữ liệu; ngoài ra, bằng cách dò tình trạng

    giao diện không gian của mạng tiêu chuẩn

    truyền thông, thì các tốc độ truyền dữ liệu

    của các mạng thuộc các tiêu chuẩn truyền

    thông này sẽ được điều chỉnh một cách

    linh hoạt và linh động, nhờ đó cải thiện

    độ tin cậy truyền dữ liệu.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Chế phẩm nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm từ nhôm và dây điện làm từ nhôm chứa chế phẩm này

    Số bằng: 1-0020943

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Kogo Kousuke (JP)

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến chế phẩm

    nhựa chống cháy dùng cho dây điện làm

    từ nhôm có khả năng chống cháy cao

    bằng việc hạn chế mức giảm về các tính

    chất cơ học. Chế phẩm nhựa chống cháy

    này bao gồm nhựa nền chỉ chứa (A) từ 75

    đến 95 phần trọng lượng chế phẩm nhựa

    chứa nhựa trên cơ sở olefin và nhựa được

    biến tính bằng axit maleic, (B) từ 5 đến

    25 phần trọng lượng nhựa dẻo, và (C) từ

    90 đến 150 phần trọng lượng magie

    hydroxit được trộn vào 100 phần trọng

    lượng nhựa nền. Ngoài ra, sáng chế còn

    đề cập đến dây điện làm từ nhôm.

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 21/83

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    THIẾT BỊ VẬT LÝ Thiết bị hiển thị chữ nổi Braille cho người khiếm thị

    Số bằng: 1-0020875

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Trần Hải Nam (VN), Đỗ

    Hạnh (VN).

    Quốc gia: Việt Nam

    Sáng chế đề cập đến thiết bị hiển thị

    chữ nổi Braille cho người khiếm thị với số

    lượng các bộ truyền động cần thiết để di

    chuyển các chốt biểu thị chữ nổi Braille

    được giảm bớt. Trong thiết bị này, một số

    chốt (2) được lắp trong các lỗ khoan (3) của

    một tấm dẫn hướng (4). Đầu ghi (7) bao

    gồm một động cơ bước (8) gắn với trục

    quay (9) để điều khiển trục hiển thị (10),

    trên trục hiển thị có các vị trí đế (11) không

    phay hoặc được phay lõm tương ứng với

    các đầu chốt (6) để điều khiển việc đẩy các

    chốt (2) lên vị trí cao, hoặc giữ chốt (2) ở vị

    trí thấp. Mặt sau của đầu ghi (7) được gắn

    với một ổ bi tuyến tính (16) có một trục vít

    điều khiển trượt ngang (17) xuyên qua.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Quy trình cảnh báo trạng thái buồn ngủ của lái xe

    Số bằng: 1-0020878

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Từ Minh Phương (VN), Hoàng Anh Tuấn (VN), Trần Nguyên Ngọc

    (VN), …

    Quốc gia: Việt Nam

    Sáng chế đề xuất quy trình nhận ảnh

    chụp từ camera thông thường về khuôn mặt

    người lái xe khi đang lái, và đưa ra cảnh

    báo khi lái xe có dấu hiệu buồn ngủ. Quy

    trình sau khi chuẩn hoá ảnh chụp đầu vào

    kích thước chuẩn, có độ xám phù hợp, thì

    thực hiện xác định vùng mắt và so khớp với

    mẫu để xác định mắt nhắm hay mở, đồng

    thời phân loại đặc trưng ảnh mặt lái xe để

    xác định ở trạng thái ngáp hay không ngáp.

    Cảnh báo về trạng thái buồn ngủ của lái xe

    được đưa ra nếu có phát hiện ngáp hoặc

    nhắm mắt.

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 07/2019 22/83

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Thiết bị cắt sợi quang

    Số bằng: 1-0020861

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Hasegawa Masahiro (JP),

    Homma Toshihiko (JP).

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến thiết bị cắt sợi

    quang được tạo ra trong nó lưỡi cắt hình

    tròn có thể được sử dụng hiệu quả mà

    không tạo thêm việc cho người thợ. Thiết bị

    cắt sợi quang bao gồm thân chính đỡ chi

    tiết trượt sao cho chi tiết trượt được di

    chuyển được theo hướng trước-sau. Lưỡi

    cắt hình tròn dạng đĩa được tạo kết cấu để

    tạo ra vết cắt ở sợi quang được bố trí có thể

    quay được vào chi tiết trượt. Phần nhô ra

    hình trụ thẳng đứng trên đế của thân chính.

    Chi tiết ăn khớp ăn khớp với bánh răng

    quay cùng với lưỡi cắt hình tròn được tạo

    ra tại đầu trên của phần nhô ra hình trụ.

    Phần nhô ra hình trụ được liên kết với chi

    tiết ăn khớp, ăn khớp với chi tiết trượt,

    bằng lò xo được đặt giữa chúng. Đế có các

    phần lõm từ thứ nhất đến thứ ba mà mỗi

    phần lõm này giữ chi tiết ăn khớp. Góc

    quay của lưỡi cắt hình tròn được thay đổi

    trong số ba góc với vị trí mà chi tiết ăn

    khớp được giữ.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 23/83

    Phương pháp và thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa

    Số bằng: 1-0020926

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Sang Yong Eom (KR),

    Dong Sub Kim (KR), Joon Gyu LEE (KR)

    Quốc gia: Hàn Quốc

    Sáng chế đề xuất phương pháp và

    thiết bị tạo ra giao diện người dùng đồ họa

    (GUI: Graphical User Interface) trên màn

    hình điôt phát quang hữu cơ ma trận chủ

    động (AMOLED: Active Matrix Organic

    Light Emitting Diode) của một thiết bị để

    giảm hiện tượng lưu ảnh. Phương pháp theo

    sáng chế gồm các bước hiển thị ít nhất một

    mục ở một vị trí ban đầu trên màn hình của

    thiết bị hiển thị, tắt màn hình theo điều kiện

    định trước, nhận lệnh nhập bật màn hình,

    và dịch chuyển ít nhất một mục đi một

    khoảng cách định trước so với vị trí ban

    đầu trên màn hình.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    HÓA HỌC Quy trình tổng hợp hợp chất alphitonin-4-O-beta-Dglucopyranosit

    Số bằng: 1-0020884

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Nguyễn Quốc Vượng (VN), Vũ Văn Chiến (VN), Nguyễn Thị Huế (VN),

    Quốc gia: Việt Nam

    Sáng chế đề cập đến quy trình tổng

    hợp hợp chất alphitonin-4-O-β-D-

    glucopyranosit bao gồm các bước sau: (i)

    đồng phân hoá taxifolin để tạo ra

    alphitonin; (ii) glucosyl hóa alphitonin

    bằng tác nhân 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-α-D-

    glucopyranosyl bromua sử dụng hệ xúc

    tiến K2CO3/Cs2CO3 thu được 2,4,6-

    trihydroxy-2-[(3',4'-dihydroxyphenyl)

    metyl]-3(2H)-benzofuranon-4-yl-β-D-

    tetraaxetylglucopyranosit; và (iii) loại

    nhóm bảo vệ (loại nhóm axetyl) ở phần

    đường của hợp chất thu được ở bước (ii)

    nêu trên để thu được hợp chất alphitonin-

    4-O-β-D-glucopyranosit.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp

    số 374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 24/83

    Phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản trung bình có thành cấu trúc zeolit Y trực tiếp từ tro trấu và metakaolin

    Số bằng: 2-0002021

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Tạ Ngọc Đôn (VN), Lê Văn

    Dương (VN), Tạ Ngọc Hùng (VN), Nguyễn

    Khánh Diệu Hồng (VN), Tạ Ngọc Thiện

    Huy (VN), Trịnh Xuân Bái (VN).

    Quốc gia: Việt Nam

    Giải pháp hữu ích đề cập đến

    phương pháp tổng hợp vật liệu mao quản

    trung bình có thành cấu trúc zeolit Y (vật

    liệu MSU-S(Y)) trực tiếp từ nguồn cấp silic

    là tro trấu và nguồn cấp nhụm là

    metakaolin, cựng với sự có mặt của ure

    nhằm xây dựng cấu trúc mầm zeolit Y ở

    giai đoạn một, sự có mặt của xetyl

    trimetylamoni bromua (CTAB) nhằm định

    hướng tạo ra mao quản trung bình trật tự ở

    giai đoạn hai. Công đoạn kết tinh thủy nhiệt

    giai đoạn một được tiến hành ở nhiệt độ

    60°C trong 6 giờ, áp suất khí quyển. Giai

    đoạn hai bổ sung thêm xetyl trimetylamoni

    bromua (CTAB) và kết tinh ở nhiệt độ

    60°C trong 6 giờ trong cùng điều kiện kết

    tinh thủy nhiệt. Vật liệu MSU-S(Y) thu được

    có cấu trúc lục lăng trật tự, mao quản trung

    bình tập trung tại 28-36Å, thành mao quản

    được hình thành từ mầm zeolit Y có độ dày

    17-20Å, bề mặt riêng BET là 679-725 m2/g

    (trong đó bề mặt ngoài là 292-468m2/g), thể

    tích lỗ xốp là 0,78-0,83 cm3/g và độ bền

    nhiệt là 690-730°C.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học dựng để xử lý nưíc bị nhiễm amoni và chế phẩm thu được từ quy trình này

    Số bằng: 2-0002027

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Hoàng Phương Hà (VN),

    Đỗ Thị Tố Uyên (VN), Lê Thị Nhi Cụng

    (VN), Đỗ Thị Liên (VN), Cung Thị Ngọc

    Mai (VN).

    Quốc gia: Việt Nam

    Giải pháp hữu ích đề cập đến quy

    trình sản xuất chế phẩm sinh học dùng để

    xử lý nước bị nhiễm amoni và chế phẩm

    thu được từ quy trình này, trong đó chế

    phẩm sinh học này chứa hỗn hợp các chủng

    vi khuẩn oxy hóa amoni Nitrosomonas

    eutropha PĐ 58, Nitrosomonaseuropaea PĐ

    60 và chủng vi khuẩn oxy hóa nitrit

    Nitrobacter winogradski 2NM, Nitrobacter

    vulgaris 5NM.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 25/83

    Phương pháp sản xuất mạng lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể, mạng lưới cacbon và chế phẩm composit chứa mạng lưới cacbon này

    Số bằng: 1-0020957

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Kowlgi Krishna Narayan

    Kumar (IN), Koper Gerardus Joseph

    Maria (NL), Van Raalten Rutger

    Alexander David (NL).

    Quốc gia: Hà Lan

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    sản xuất cacbon có cấu trúc nano tinh thể

    và/hoặc mạng lưới cacbon có cấu trúc

    nano tinh thể, trong đó phương pháp này

    bao gồm các bước: (a) tạo ra hệ vi nhũ

    tương hai pha liên tục chứa các hạt nano

    kim loại có kích thước hạt trung bình nằm

    trong khoảng từ 1 nm đến 100 nm; (b) cho

    hệ vi nhũ tương hai pha liên tục này tiếp

    xúc với chất mang; và (c) lắng đọng hóa

    học pha hơi các hạt nano kim loại và

    nguồn khí cacbon để tạo ra cacbon có cấu

    trúc nano và/hoặc mạng lưới cacbon có

    cấu trúc nano. Nhờ đó, có thể thu được

    các mạng lưới cacbon có cấu trúc nano

    tinh thể, ưu tiên các mạng lưới ống nano

    cacbon. Sáng chế còn đề cập đến mạng

    lưới cacbon có cấu trúc nano tinh thể thu

    được bằng phương pháp nêu trên và chế

    phẩn composit chứa mạng lưới cacbon có

    cấu trúc nano tinh thể.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Sản phẩm chịu lửa chứa lượng lớn ziricon oxit Số bằng: 1-0020966

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Cabodi Isabelle (FR),

    Gaubil Michel (FR).

    Quốc gia: Pháp

    Sáng chế đề cập đến sản phẩm chịu

    lửa được đúc nóng chảy chứa các thành

    phần sau, tính theo phần trăm trọng lượng

    các oxit cho tổng lượng 100% của các oxit:

    ZrO2 + Hf2O: cho đủ 100%

    4,0% < SiO2 < 6,5%

    Al2O3 ≤ 0,75%

    0,2% < B2O3 < 1,5%

    0,3% < Ta2O5

    Nb2O5 + Ta2O5 < 1,4%

    Na2O + K2O < 0,2%

    BaO < 0,2%

    P2O5 < 0,15%

    Fe2O3 + TiO2 < 0,55%

    các oxit loại khác:

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 26/83

    Copolyme propylen chịu va đập dòng nóng chảy cao và quy trình polyme hoá để sản xuất copolyme này

    Số bằng: 1-0020971

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Chen Linfeng (US), Goad

    Jeffrey D. (US), Sheard William G. (US)

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề xuất quy trình polyme

    hóa để sản xuất copolyme propylen chịu

    va đập dòng nóng chảy cao. Quy trình bao

    gồm việc cho polyme trên cơ sở propylen

    hoạt tính có tốc độ dòng nóng chảy lớn

    hơn khoảng 100g/10 phút tiếp xúc với

    một hoặc nhiều olefin trong lò phản ứng

    polyme hóa để tạo thành copolyme

    propylen chịu va đập với tốc độ dòng

    nóng chảy lớn hơn khoảng 60g/10 phút.

    Quá trình sản xuất copolyme propylen

    chịu va đập dòng nóng chảy cao có thể

    xảy ra trong một hoặc nhiều lò phản ứng

    polyme hóa, bằng cách sử dụng nồng độ

    hydro chuẩn, và không có quá trình giảm

    nhớt.

    Theo công báo sở hữu công nghiệ số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Chất phủ lớp cuối dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị ba

    Số bằng: 1-0020973

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Inoue Manabu (JP), Koike Takashi (JP), Kashio Ryuta (JP).

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến chất phủ lớp

    cuối tan được trong nước dùng cho màng

    phủ chuyển hóa hóa học crom hóa trị ba,

    có độ cách ly thấp, có các đặc tính bám

    chặt tốt, độ bóng rất tốt và khả năng

    chống ăn mòn cao, và có thể thu được

    màng phủ chuyển hóa hóa học crom hóa

    trị ba, cụ thể là màng phủ chuyển hóa hóa

    học crom hóa trị ba màu đen, có ít các vết

    xước và khuyết tật. Chất phủ lớp cuối

    dùng cho màng phủ chuyển hóa hóa học

    crom hóa trị ba, khác biệt ở chỗ, chất phủ

    này chứa nguồn crom hóa trị ba, nguồn

    ion phosphat, nguồn ion kẽm, chất tạo

    chelat mà có thể tạo phức chất với crom

    hóa trị ba, và hợp chất polyme tan được

    trong nước không điện ly được chọn từ

    nhóm bao gồm rượu poly(vinylic) và các

    dẫn xuất của chúng, poly(vinyl pyroliđon)

    và các dẫn xuất của chúng, poly(alkylen

    glycol) và các dẫn xuất của chúng, và các

    xenluloza ete và các dẫn xuất của chúng.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất sắt (III) caseinsucxinylat, phương pháp điều chế và dược phẩm chứa hợp chất này

    Số bằng: 1-0020980

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Andrea Stevenazzi (IT),

    Lorenzo De Ferra (IT), Barbara Pinto

    (IT).

    Quốc gia: Ý

    Sáng chế đề cập đến hợp chất sắt

    (III) caseinsucxinylat có hàm lượng sắt

    nằm trong khoảng từ 4,5% đến 7% trọng

    lượng và độ tan trong nước lớn hơn

    khoảng 92%. Sáng chế còn đề cập đến

    phương pháp điều chế và dược phẩm chứa

    hợp chất này.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 27/83

    **************

    Polypeptit điều hòa miễn dịch có nguồn gốc từ interleukin-2 (IL-2) và dược phẩm chứa polypeptit này

    Số bằng: 1-0020998

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Leon Monzon Kalet (CU),

    Carmenate Portilla Tania (CU), Garcia

    Matinez Karina (CU), ...

    Quốc gia: Cuba

    Sáng chế đề cập chung đến các

    polypeptit trong đó trình tự bậc một của

    chúng có độ tương đồng trình tự cao so với

    interleukin 2 (IL-2) của người với một số

    đột biến điểm trên trình tự của IL-2 nguyên

    thể. Các polypeptit theo sáng chế có tác

    dụng điều hòa miễn dịch trên hệ miễn dịch,

    có hoạt tính chọn lọc/ưu tiên trên tế bào T

    điều hòa. Sáng chế cũng đề cập đến các

    polypeptit cụ thể trong đó trình tự axit amin

    của chúng được bộc lộ trong bản mô tả này.

    Sáng chế còn đề cập đến dược phẩm chứa

    hoạt chất là các polypeptit này. Dược phẩm

    này có tác dụng điều hòa miễn dịch các

    bệnh như bệnh ung thư và các bệnh nhiễm

    trùng mạn tính.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Phương pháp sản xuất kháng thể từ tế bào plasmaSố bằng: 1-0021006

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Lanzavecchia Antonio

    (CH), Jarrossay David (CH).

    Quốc gia: Thụy Sĩ

    Sáng chế đề cập đến phương pháp

    sản xuất kháng thể, bao gồm cả kháng thể

    đơn dòng, từ tế bào plasma, phương pháp

    này bao gồm bước nuôi cấy một lượng

    hữu hạn tế bào plasma. Sáng chế cũng đề

    cập đến việc xác định kháng thể bằng

    cách phân tích kháng thể được tạo ra bằng

    cách nuôi cấy tế bào plasma này để xác

    định chức năng, tính đặc hiệu liên kết,

    tính đặc hiệu epitop và/hoặc khả năng

    trung hòa độc tố hoặc mầm bệnh của

    chúng.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 28/83

    Chế phẩm hóa rắn chứa silic, sản phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn chứa silic và tấm nền khung dẫn được tạo ra từ chế phẩm hóa rắn chứa silic l

    Số bằng: 1-0021009

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Saito Masako (JP), Hiratsuka Ichiro (JP), Wada Masahiro (JP), ….

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến chế phẩm hóa

    rắn chứa silic chứa 100 phần theo khối

    lượng polyme chứa silic có khối lượng

    phân tử trung bình khối Mw nằm trong

    khoảng từ 3000 đến 100000, 0 đến 200

    phần theo khối lượng của tiền chất polyme

    chứa hai hoặc nhiều nhóm Si-H trong một

    phân tử, 0 đến 30 phần theo khối lượng của

    hợp chất siloxan vòng chứa hai hoặc nhiều

    liên kết đôi cacbon- cacbon có khả năng

    phản ứng với các nhóm Si- H trong một

    phân tử, 0,0001 đến 10 phần theo khối

    lượng peroxit hữu cơ và từ 0 đến 1,0 phần

    theo khối lượng của chất xúc tác kim loại,

    và 10 đến 1500 phần theo khối lượng của

    chất độn. Sáng chế cũng đề cập đến sản

    phẩm hóa rắn của chế phẩm hóa rắn chứa

    silic và tấm nền khung dẫn được tạo ra từ

    chế phẩm hóa rắn chứa silic.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất amin vòng và chất diệt trừ loài gây hại

    Số bằng: 1-0021014

    Ngày cấp: 23.04.2019

    Tác giả: Hamamoto Isami (JP),

    Koizumi Keiji (JP), Kawaguchi Masahiro

    (JP),…

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề cập đến hợp chất amin

    vòng được biểu thị bằng công thức (I)

    (trong công thức (I), Cy1 và Cy2 độc lập

    biểu thị nhóm C6-10 aryl hoặc nhóm

    heteroxyclyl; R1a đến R5a độc lập biểu thị

    nguyên tử hydro hoặc nhóm C1-6 alkyl

    chưa được thế hoặc được thế; R10, R11,

    R20 và R21 độc lập biểu thị nhóm C1-6

    alkyl chưa được thế hoặc được thế, nhóm

    C1-6 alkoxy chưa được thế hoặc được thế,

    nguyên tử halogen hoặc các nguyên tử

    tương tự; mỗi m, n, p, và r là số nguyên

    nằm trong khoảng từ 0 đến 5; và Y biểu

    thị nguyên tử oxy hoặc các nguyên tử

    tương tự) hoặc muối của chúng, và thuốc

    diệt ve bét chứa hợp chất này.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất pyrazol và dược phẩm chứa nó

    Số bằng: 1-0020859

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Kawana Asahi (JP), Kanazawa Chikashi (JP), Tera Masayuki

    (JP),…

    Quốc gia: Nhật

    Sáng chế đề xuất hợp chất có công

    thức (I) hoặc muối dược dụng của nó,

    cũng như dược phẩm hoặc thành phần

    dược phẩm chứa hợp chất này làm thành

    phần hoạt tính, có tác dụng ức chế xantin

    oxidaza và hữu dụng trong điều trị hoặc

    phòng ngừa các bệnh gây ra bởi oxidaza

    xantin, như gút, tăng axit uric máu, hội

    chứng phân giải khối u, sỏi tiết niệu, tăng

    huyết áp, rối loạn mỡ máu, tiểu đường,

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 29/83

    bệnh về tim mạch như xơ cứng động

    mạch hoặc suy tim, bệnh về thận như đái

    tháo đường và bệnh tương tự, bệnh về hô

    hấp như tắc nghẽn phổi mạn tính và bệnh

    tương tự, bệnh tự miễn như bệnh viêm

    ruột, và bệnh tương tự. [Trong công thức

    này, A, X, Y, Z, R, và R1 được định nghĩa

    như được nêu trong điểm 1].

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất alkoxy pyrazol làm chất hoạt hóa guanylat xyclaza có thể hòa tan và dược phẩm chứa hợp chất này

    Số bằng: 1-0020866

    Ngày cấp: 26.03.2019

    Tác giả: Brenneman Jehrod Burnett

    (US), Ginn John David (US), Lowe

    Michael D.(US), …

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề cập đến hợp chất có

    công thức (I):

    và muối dược dụng của nó, trong đó R1,

    R2, R3, R4, R5, R6 và R7 là như được xác

    định trong bản mô tả này. Sáng chế cũng

    đề cập đến dược phẩm bao gồm các hợp

    chất này, các hợp chất này để điều trị các

    bệnh và rối loạn khác nhau, quy trình điều

    chế các hợp chất này và các hợp chất

    trung gian hữu ích trong các quy trình này

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Muối của axit 1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3- benzoxazol-6-yl)- 2,4-đioxo-3-[(1R)-4-(triflometyl)-2,3-đihyđro-1H-inđen-1-yl]-1,2,3,4-

    tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic, thuốc chứa muối này và quy trình điều chế muối này

    Số bằng: 1-0020901

    Ngày cấp: 02.04.2019

    Tác giả: Olenik Britta (DE), Keil Birgit (DE), Hinz Martin-Holger (DE),

    Furstner Chantal (CH),

    Quốc gia: Đức

    Sáng chế đề cập đến muối của axit

    1-(3-metyl-2-oxo-2,3-đihyđro-1,3-

    benzoxazol-6-yl)-2,4-đioxo-3-[(1R)-4-

    (triflometyl)-2,3-đihyđro-1H-inđen-1-yl]-

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 30/83

    1,2,3,4- tetrahyđropyrimiđin-5-carboxylic

    có công thức (I), cụ thể là đề cập đến

    muối axit amin như muối lysin và muối

    kim loại kiềm như muối natri và muối

    kali, phương pháp điều chế chúng, và

    thuốc chứa chúng. Muối và thuốc này là

    hữu hiệu để điều trị bệnh.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp

    số 374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất tetrahydro-pyrido-pyrimidin, quy trình điều chế và dược phẩm chứa hợp chất này

    Số bằng: 1-0020904

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Cooke Nigel Graham (GB), Fernandes Gomes Dos Santos Paulo (PT),

    Graveleau Nadege (FR), …

    Quốc gia: Thụy Sĩ

    Sáng chế đề cập đến dẫn xuất

    tetrahydro-pyrido-pyrimidin được thế có

    công thức (I),

    trong đó Y, R1, R2 và m là như được xác

    định trong bản mô tả. Các hợp chất này là

    thích hợp để điều trị rối loạn hoặc bệnh bị

    gián tiếp gây ra bởi hoạt tính của các

    enzym PI3K.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp

    số 374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Quy trình alkyl hóa isoparafin

    Số bằng: 1-0020915

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Susie C. Martins (US), Douglas A. NAFIS (US), Alakananda

    Bhattacharyya (US).

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề cập đến quy trình tạo

    ra sản phẩm alkylat. Quy trình này bao

    gồm bước trộn dòng isoparaifin với dòng

    olefin trong thiết bị phản ứng alkyl hóa.

    Thiết bị phản ứng alkyl hóa chứa chất xúc

    tác để thực hiện phản ứng. Chất xúc tác là

    chất lỏng ion, mà cụ thể là chất lỏng ion

    trên cơ sở phosphoni bậc bốn, và phản

    ứng được thực hiện ở nhiệt độ bằng hoặc

    gần bằng nhiệt độ môi trường xung

    quanh.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 31/83

    **************

    Hợp chất heteroaryl pyridon và aza-pyridon dùng làm chất ức chế hoạt tính Bruton Tyrosin Kinaza và dược phẩm chứa hợp chất này

    Số bằng: 1-0020916

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: James John Crawford (GB), Daniel Fred Ortwine (US), BinQing Wei (CN),

    Wendy B. Young (US).

    Quốc gia: Thụy Sĩ

    Sáng chế đề xuất hợp chất

    heteroaryl pyridon và aza-pyridon có

    công thức I, trong đó một hoặc hai trong

    số X1, X2, và X3 là N, và bao gồm các

    chất đồng phân đối ảnh, các chất hỗ biến,

    và các muối dược dụng của nó, có tác

    dụng để làm ức chế kinaza Btk, và để điều

    trị các rối loạn miễn dịch như viêm được

    điều tiết bởi kinaza Btk. Các phương pháp

    sử dụng các hợp chất có công thức I để

    chẩn đoán in vitro, in situ, và in vivo, và

    việc điều trị các rối loạn này ở các tế bào

    động vật có vú, hoặc các tình trạng bệnh

    lý có liên quan.

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

    Hợp chất pyridin, quy trình điều chế hợp chất này và dược phẩm chứa nó

    Số bằng: 1-0020930

    Ngày cấp: 09.04.2019

    Tác giả: Gavelle Olivier (FR), Grether Uwe (DE), KImbara Atsushi (JP), …

    Quốc gia: Đức

    Sáng chế đề cập đến hợp chất có

    công thức (I)

    trong đó A và R1 đến R4 được xác định

    như trong phần mô tả và trong các điểm

    yêu cầu bảo hộ. Hợp chất có công thức (I)

    có thể được sử dụng làm thuốc

    Theo công báo sở hữu công nghiệp số

    374/2019

    Trở về đầu trang

    **************

  • Bản tin Sở hữu Trí tuệ số 08/2019 32/83

    Chế phẩm tiền xúc tác chứa chất cho điện tử bên trong silyl este cho quy trình sản xuất polyme trên cơ sở olefin

    Số bằng: 1-0020970

    Ngày cấp: 16.04.2019

    Tác giả: Chen Linfeng (US), Leung Tak W. (US), Tao Tao (CN)

    Quốc gia: Mỹ

    Sáng chế đề cập đến các silyl este

    và các silyl điol este thích hợp làm các

    chất cho điện tử bên trong trong các tiền

    xúc tác để tạo ra polyme. Sáng chế đề cập

    đến các chế phẩm tiền xúc tác được tạo ra

    từ tiền chất của tiền xúc tác và chất cho

    điện tử bên trong là silyl este hoặc silyl

    điol este. Các chế phẩm tiền xúc tác này

    có thể đ